
Chất khử nhũ tương cho quá trình mất nước thô
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thẩm Dương
Thời gian giao hàng Thời gian giao hàng: 7 ngày
khả năng cung cấp 1000 tấn mỗi tháng
1. Dầu thô trong chất phá nhũ tương có nghĩa là sử dụng chất phá nhũ tương để tách nước ra khỏi dầu thô.
2. Chất phá nhũ tương bùn dầu là một loại hóa chất phụ gia trong quá trình xử lý trước.
3. Chất khử nhũ tương cho mỏ dầu là một dạng chất khử nhũ tương thô là etylen oxit và propylen oxit khối polyete
Tải về
Polyether khối ethylene oxide và propylene oxide là một loại hợp chất phá nhũ tương quan trọng trong khai thác dầu khí và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Là nguyên liệu thô chính của chất phá nhũ tương, etylen oxit và polyete khối propylen oxit là các đồng trùng hợp khối được hình thành bằng phản ứng trùng hợp mở vòng của hai monome, etylen oxit (EO) và propylen oxit (PO).
Cấu trúc phân tử củachất phá nhũ tương cho mỏ dầuchứa các phân đoạn EO ưa nước và các phân đoạn PO kỵ nước. Cấu trúc độc đáo này của chất phá nhũ tương bùn dầu mang lại cho chúng các đặc tính lưỡng tính, nghĩa là chất phá nhũ tương cho mỏ dầu vừa có tính ưa nước vừa có tính ưa mỡ. Các polyete khối khác nhau có các đặc tính khác nhau có thể được tổng hợp theo tỷ lệ EO và PO và trình tự các khối. Ví dụ, khi hàm lượng EO cao hơn, tính ưa nước của polyete được tăng cường; trong khi khi hàm lượng PO cao hơn, tính kỵ nước của polyete được tăng cường. Các polyete khối etylen oxit và propylen oxit thường là chất lỏng không màu hoặc màu vàng nhạt có độ nhớt và sức căng bề mặt thấp. Chất phá nhũ tương dùng trong công nghiệp có khả năng hòa tan tốt trong nước và có thể tạo thành dung dịch trong suốt. Đồng thời, do chất phá nhũ tương cho mỏ dầu có các phân đoạn PO kỵ nước, chất phá nhũ tương cho mỏ dầu cũng có thể hòa tan hoặc phân tán trong pha dầu. Các polyete của chất phá nhũ tương bùn dầu có độ ổn định nhiệt tốt và không bị phân hủy trong một phạm vi nhiệt độ nhất định. Quá trình tách nhũ tương bùn dầu cũng có khả năng chống axit và kiềm nhất định và có thể duy trì ổn định trong phạm vi pH rộng. Polyether khối etylen oxit và propylen oxit là loại chất tách nhũ tương thường được sử dụng cho mỏ dầu. Do cấu trúc lưỡng tính của quá trình tách nhũ tương bùn dầu, chất phá nhũ tương bùn dầu có thể hấp phụ trên giao diện dầu-nước, làm giảm sức căng giao diện, phá hủy tính ổn định của nhũ tương và thúc đẩy quá trình tách dầu và nước.
Các polyether khối có cấu trúc khác nhau có hiệu ứng tách nhũ tương bùn dầu khác nhau đối với các loại dầu thô khác nhau trong chất tách nhũ tương. Bằng cách điều chỉnh tỷ lệ EO và PO và chiều dài của các khối, có thể thiết kế chất tách nhũ tương hiệu quả cho mỏ dầu phù hợp với các mỏ dầu cụ thể. Ví dụ, đối với dầu thô cắt nước cao, có thể chọn các polyether khối có tính ưa nước mạnh hơn; trong khi đối với dầu thô nặng, có thể chọn các polyether khối có tính kỵ nước mạnh hơn. Đồng thời, trong quá trình thu hồi dầu bậc ba của các mỏ dầu, các polyether khối etylen oxit và propylen oxit có thể được sử dụng làm tác nhân đẩy dầu. Dầu thô trong chất tách nhũ tương có thể làm giảm sức căng giao diện dầu-nước và cải thiện tỷ lệ thu hồi dầu thô.
Do chất phá nhũ tương dùng trong công nghiệp có độ hòa tan và độ ổn định tốt, chất phá nhũ tương thô có thể duy trì hoạt động trong bể chứa dầu trong thời gian dài. So với các chất thay thế dầu khác, polyether khối có đặc điểm là độc tính thấp và thân thiện với môi trường, không gây ô nhiễm nghiêm trọng cho thành tạo.
Ngoài ra, chất phá nhũ tương thô cũng có thể được kết hợp với các hóa chất khác để cải thiện hiệu quả đẩy dầu.
Thuộc tính cụ thể của ngành
Tên | Tách nhũ tương bùn dầu | |||
Mặt hàng | Chỉ số | |||
Ứng dụng | Chất khử nhũ tương dùng trong công nghiệp |
Các thuộc tính khác
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng màu vàng đến nâu, không có tạp chất | |||
Mùi | Không mùi nhẹ | |||
Mật độ (20°C) | 1,1- 1,25 g/ml (9,51-9,85 lb/gallon) | |||
Nội dung | >35% | |||
Độ nhớt (20°C) | < 150cp | |||
PH (20°C) | 3~6 | |||
Điểm đóng băng | 12°C (10°F) | |||
Điểm sôi | 99 °C (210°F) | |||
Độ hòa tan trong nước | Có thể hòa tan, dễ phân tán | |||
Điểm chớp cháy đóng,℃ | ≥93,3 | |||
Hạn sử dụng | 12 tháng |
Khả năng cung cấp
Khả năng cung cấp | 1000 tấn mỗi tháng |
Thời gian dẫn
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian dẫn (ngày) | 7 | đã thương lượng |