
Bột Polyacrylamide Cation dùng để xử lý nước
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thành phố Thẩm Dương, Trung Quốc
Thời gian giao hàng Có thể thương lượng
khả năng cung cấp 2000 tấn mỗi tháng
Polyacrylamide cation được tạo ra bằng cách đồng trùng hợp DAC hoặc DMC với acrylamide, đây là sản phẩm dạng bột màu trắng.
Bột polyacrylamide dùng trong xử lý nước công nghiệp hoặc CPAM rắn trong mỏ dầu cần hai loại polymer: bột polyacrylamide cation và bột polyacrylamide anion.
Tải về
Là một tác nhân hóa học quan trọng trong quá trình phát triển mỏ dầu, bột polyacrylamide cation (CPAM), với trọng lượng phân tử cao polyacrylamide cation, mật độ điện tích có thể kiểm soát và dạng bột độc đáo, thể hiện những lợi thế đáng kể trong nhiều quy trình như khoan, sản xuất dầu, kiểm soát hồ sơ và khóa nước, cũng như xử lý nước thải mỏ dầu.
Các đặc tính sử dụng của polyacrylamide cation có thể được tóm tắt kết hợp với các tình huống ứng dụng cụ thể trong mỏ dầu như sau:
1. Quá trình keo tụ và hấp phụ hiệu quả cao
Các nhóm cation (như nhóm amino) trên chuỗi phân tử của bột polyacrylamide cation dùng cho nước có thể trải qua quá trình trung hòa điện tích và hấp phụ bắc cầu với các chất mang điện tích âm trong hệ thống mỏ dầu (như hạt đất sét, nhũ tương dầu thô, chất rắn lơ lửng trong nước thải), tạo thành các bông cặn ổn định. Ví dụ: Trong dung dịch khoan, chất rắn CPAM trong mỏ dầu có thể nhanh chóng kết bông các mảnh vụn đá và các hạt keo trong dung dịch khoan, làm giảm độ nhớt và duy trì tính lưu động của dung dịch khoan. Trong xử lý nước thải mỏ dầu, polyacrylamide cation dùng cho nước có thể loại bỏ dầu thô và chất rắn lơ lửng khỏi nước một cách hiệu quả, cho phép nước đạt tiêu chuẩn tái chế.
2. Khả năng chịu nhiệt độ và muối (Yêu cầu điều chỉnh có mục tiêu)
Bột polyacrylamide cation thông thường dùng cho nước công nghiệp dễ bị đứt gãy chuỗi phân tử hoặc che chắn điện tích trong các bể chứa nhiệt độ cao (>80℃) và độ mặn cao (độ mặn > 10⁴mg/L), dẫn đến giảm hiệu suất. Tuy nhiên, bột polyacrylamide cation dùng cho nước công nghiệp được biến tính bằng cách bổ sung các monome kháng muối (như acrylamidopropyltrimethylammonium chloride) có thể duy trì tính chất cô đặc và hấp phụ ổn định trong môi trường nhiệt độ cao và độ mặn cao, do đó phù hợp cho các bể chứa phức tạp như giếng sâu và mỏ dầu ngoài khơi.
3. Khả năng điều chỉnh trọng lượng phân tử và mật độ điện tích
Sản phẩm polyacrylamide cation dùng trong nước có thể điều chỉnh trọng lượng phân tử (từ vài triệu đến hàng chục triệu) và mật độ điện tích (10%--80%) thông qua quá trình trùng hợp để đáp ứng nhu cầu của các tình huống khác nhau:
Trọng lượng phân tử cao và mật độ điện tích thấp: Thích hợp cho quá trình làm đặc bằng cách thay thế dầu trong quá trình thu hồi dầu bậc ba (tăng độ nhớt của nước được bơm vào và mở rộng thể tích quét).
Trọng lượng phân tử thấp và mật độ điện tích cao: Thích hợp để kiểm soát cấu hình và ngăn nước (hấp thụ nhanh trên bề mặt đá trong các lớp có độ thấm cao để tạo thành khối chặn).
Sản phẩm bột polyacrylamide cation luôn được sử dụng cho CPAM rắn trong mỏ dầu, polyacrylamide cation cũng được ứng dụng để xử lý sơ bộ nước sản xuất bằng CPAM rắn trong mỏ dầu và được sử dụng để tách nước trong các nhà máy lọc dầu.
Thuộc tính cụ thể của ngành
Tên | Bột Polyacrylamide cation | |||
Ứng dụng | Polyacrylamide cation dùng trong nước | |||
SỐ CAS | 9003-05-8 |
Các thuộc tính khác
Vẻ bề ngoài | Bột trắng | |||
Nội dung rắn | 90% | |||
Khối lượng phân tử 10*6 | 8~9 | |||
Mật độ (25℃) | 0,75g/cm3 | |||
Giá trị PH (dung dịch nước 1%) | 6~8 | |||
Điện tích cation | 70% | |||
Thời gian hòa tan, phút | <30 | |||
Nhiệt độ bảo quản,℃ | 0~35 | |||
Hạn sử dụng, tháng | 24 |
Khả năng cung ứng
Khả năng cung ứng | 2000 tấn mỗi tháng |
Thời gian dẫn
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian giao hàng (ngày) | 7 | đã thương lượng |