
Bột PAM cation dùng trong xử lý nước thải
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thẩm Dương
Thời gian giao hàng Thời gian hoàn thành: 7 ngày
khả năng cung cấp 2000 tấn mỗi tháng
1. Sản xuất PAM dạng bột được thực hiện bằng cách đồng trùng hợp acrylamide với DAC hoặc DMC là PAM dạng bột màu trắng.
2. Sản phẩm rắn PAM trong xử lý nước thải có hai loại sản phẩm: Sản phẩm nhũ tương cation PAM và sản phẩm rắn PAM cation trong xử lý nước thải.
Tải về
Xử lý nước thải chứa polymer trong một mỏ dầu ở Trung Đông
1. Thông số chất lượng nước
Nồng độ HPAM: 50-80mg/L
Hàm lượng dầu: 100-150mg/L
Nồng độ Ca²⁺ + Mg²⁺: 1000 - 1500mg/L
Nhiệt độ: 60-70℃
Khó khăn về mặt kỹ thuật: Nồng độ ion canxi và magie cao tạo thành gel với HPAM, khiến chất keo tụ (PAM dạng bột) bị hỏng và nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phân hủy polyme (PAM dạng bột).
2. Dung dịch kết hợp thuốc thử xử lý sơ bộ:
Thêm natri hexametaphosphate (0,5 g/L) để chelate Ca²⁺/Mg²⁺ và ngăn ngừa phản ứng với HPAM. Keo tụ chính: Sử dụng bột PAM (độ cation 60%) với liều lượng 20 mg/L. Tận dụng mật độ điện tích cao để trung hòa điện tích âm của HPAM và tạo thành các bông cặn kích thước hạt lớn. Tối ưu hóa quy trình: Áp dụng quy trình chelate hóa "-keo tụ-nổi. Đường kính bọt tuyển nổi < 50 μm để tăng hiệu quả bám dính giữa bông cặn và giọt dầu.
Khi hòa tan sản phẩm rắn cation PAM, hãy thêm một lượng nhỏ urê (0,1%) để cải thiện độ ổn định hòa tan ở nhiệt độ cao.
3. Hiệu quả xử lý Các chỉ số chất lượng nước:
HPAM dư < 10mg/L, hàm lượng dầu < 8mg/L, tỷ lệ loại bỏ Ca²⁺/Mg²⁺ > 90%. Nước đã xử lý có thể tái sử dụng để pha chế dung dịch polyme (PAM dạng bột).
Hiệu quả kinh tế: Chi phí thuốc thử khoảng 1,5 đô la Mỹ/tấn nước, thấp hơn 40% so với quy trình PAC truyền thống. Ngoài ra, mức tiêu thụ nước sạch cũng giảm 50%.
Điều trị dịch chảy ngược do gãy xương:
Bể chứa có độ thấm thấp trong mỏ dầu
Bối cảnh: Dòng chảy ngược trong mỏ dầu có độ nhớt cao (10-25mPa·s), với COD quá mức (2000-3000mg/L) và các chất dầu mỏ (500-1000mg/L), đồng thời cũng chứa các chất hữu cơ khó phân hủy như gôm guar.
Quy trình: Áp dụng quy trình kết hợp quá trình oxy hóa "Fenton + keo tụ CPAM (bột PAM):
1. Oxy hóa Fenton: Thêm H₂O₂ (0,2%-0,6%) +FeSO₄ (15-20mg/L) ở độ pH 3-5 để phân hủy các chất hữu cơ đại phân tử.
2. Giai đoạn keo tụ: Thêm bột PAM (1-5mg/L) + PAC (30-50mg/L) để tạo thành bông cặn dày đặc.
COD giảm xuống còn 125,84mg/L, hàm lượng dầu mỏ ≤ 5mg/L và tốc độ ăn mòn < 0,0155mm/a, đạt tiêu chuẩn bơm lại. Trong điều kiện axit, việc proton hóa nhóm amin trong bột PAM làm tăng khả năng trung hòa điện tích, kết hợp với quá trình oxy hóa Fenton để giảm tải lượng chất hữu cơ.
Xử lý chất thải lỏng khoan tại các mỏ dầu ngoài khơi:
Nước thải từ nước biển trong mỏ dầu
Nước biển từ chất lỏng thải khoan có độ mặn cao (TDS > 10000mg/L), hàm lượng chất rắn lơ lửng cao (75000mg/L) và các thành phần dầu mỏ (753mg/L), với thế Zeta là -47,4mV, cho thấy độ ổn định cực cao. Sử dụng hệ thống hợp chất keo tụ "gemini + CPAM (bột PAM) + chất phá nhũ tương:
1. Giai đoạn tách nhũ tương: Thêm chất tách nhũ tương ngược (370mg/L) + chất keo tụ gemini DB (57mg/L) để phá vỡ lớp màng giao diện dầu nước.
2. Giai đoạn keo tụ: Thêm bột PAM (10mg/L) + PAC (470mg/L) để tạo thành bông cặn nhẹ giúp tách dễ dàng bằng phương pháp tuyển nổi khí.
Hàm lượng các chất dầu mỏ giảm từ 753mg/L xuống 24,5mg/L (tỷ lệ loại bỏ 96,7%), chất rắn lơ lửng giảm từ 75000mg/L xuống 25,8mg/L (tỷ lệ loại bỏ 99,97%), tỷ lệ ăn mòn < 0,01mm/a, đáp ứng yêu cầu tái phun và xả. Chất keo tụ (sản phẩm rắn PAM trong xử lý nước thải) giúp tăng cường sự kết dính của các hạt dầu thông qua chuỗi kỵ nước kép. Hợp chất bột PAM và PAC tối ưu hóa cấu trúc bông cặn, thích nghi với môi trường có nồng độ muối cao.
Thuộc tính cụ thể của ngành:
Tên | Polyacrylamide (sản phẩm rắn cation PAM) | |||
Ứng dụng | Bột PAM xử lý nước thải | |||
SỐ CAS | 9003-05-8 |
Các thuộc tính khác:
Vẻ bề ngoài | Bột keo tụ đồng trùng hợp PAM | |||
Nội dung rắn | 90% | |||
Khối lượng phân tử 10*6 | 8~9 | |||
Mật độ (25℃) | 0,75g/cm3 | |||
Giá trị PH (dung dịch nước 1%) | 6~8 | |||
Điện tích cation | 70% | |||
Thời gian hòa tan, phút | <30 | |||
Nhiệt độ bảo quản,℃ | 0~35 | |||
Hạn sử dụng, tháng | 24 |
Khả năng cung ứng:
Khả năng cung ứng | 2000 tấn mỗi tháng |
Thời gian dẫn:
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian giao hàng (ngày) | 7 | đã thương lượng |