
Bột Polyacrylamide Anionic dùng trong xử lý nước thải
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thẩm Dương
Thời gian giao hàng Thời gian hoàn thành: 7 ngày
khả năng cung cấp 2000 tấn mỗi tháng
1.Polymer anionic có thể được sử dụng để xử lý nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
2. Polyacrylamide anionic có thể được sử dụng để xử lý bùn dầu trong nước thải.
3. Xử lý nước bằng PAM có thể được sử dụng để xử lý nước thải và nước cống.
Tải về
Có nhiều loại polyme anion dùng để xử lý nước, sự khác biệt của polyme anion nằm ở trọng lượng phân tử và mức độ anion.
Hóa chất rắn polyacrylamide luôn được sử dụng để xử lý nước thải và xử lý bùn dầu.
Polyacrylamide anionic dùng cho nước thải là một chất phụ gia hóa học được sử dụng rộng rãi trong nhà máy và mỏ dầu.
Polyacrylamide anionic dùng trong xử lý nước thải công nghiệp là chất dạng bột được tạo ra từ acrylamide sau khi xử lý anion hóa.
Công thức hóa học của polyme anionic là (C3H5NO)n và PAM xử lý nước có dạng bột màu trắng.
Hàm lượng hóa chất rắn polyacrylamide là 90% và trọng lượng phân tử là 8~9, mật độ (25°C) là 0,75g/cm3 và giá trị pH (dung dịch nước 1%) là 6~8.
Việc kiểm soát liều lượng bột polyacrylamide anion (APAM) trong quá trình tiền xử lý nước thải đòi hỏi sự kết hợp giữa đặc điểm chất lượng nước, quy trình xử lý và điều kiện thiết bị, và việc định lượng chính xác cần được thực hiện thông qua các thí nghiệm khoa học và giám sát động. Việc kiểm soát liều lượng bột polyacrylamide anion cần tuân theo một quy trình khép kín gồm phân tích - thí nghiệm - kiểm chứng - giám sát - điều chỉnh. Thông qua tính toán chính xác và điều chỉnh động, có thể tối ưu hóa chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu quả xử lý. Điều quan trọng là lựa chọn mô hình phù hợp theo đặc điểm chất lượng nước, sử dụng công nghệ tự động để xử lý các biến động chất lượng nước, đồng thời tránh suy giảm hiệu quả xử lý và lãng phí chi phí do vận hành không đúng cách.
Hệ số an toàn của polyacrylamide anion (APAM) là hệ số dự phòng (thường được ký hiệu là K, trong đó K = 1) được thiết lập dựa trên liều lượng lý thuyết để ứng phó với các yếu tố không chắc chắn như biến động chất lượng nước, lỗi thiết bị và thay đổi môi trường. Chức năng cốt lõi của nó là đảm bảo hiệu quả xử lý ổn định và tránh thất bại xử lý do liều lượng không đủ. Việc xác định hệ số an toàn cần tính đến rủi ro dao động và chi phí cân bằng của từng trường hợp cụ thể.
Thuộc tính cụ thể của ngành:
Tên | Xử lý nước PAM | |||
Công thức hóa học | (C3H5NO)n | |||
SỐ CAS | 9003-05-8 |
Các thuộc tính khác:
Vẻ bề ngoài | Bột trắng | |||
Nội dung rắn | 90% | |||
Khối lượng phân tử 10*6 | 16 | |||
Mật độ (25℃) | 0,75g/cm3 | |||
Giá trị PH (dung dịch nước 1%) | 6~8 | |||
Điện tích anion | 30% | |||
Thời gian hòa tan, phút | <30 | |||
Nhiệt độ bảo quản,℃ | 0~35 | |||
Hạn sử dụng, tháng | 24 |
Khả năng cung ứng:
Khả năng cung ứng | 2000 tấn mỗi tháng |
Thời gian dẫn:
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian giao hàng (ngày) | 7 | đã thương lượng |