
Bột Polyacrylamide Anionic dùng để xử lý sơ bộ nước thải
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thẩm Dương
Thời gian giao hàng Thời gian giao hàng: 7 ngày
khả năng cung cấp 2000 tấn mỗi tháng
1. Polyacrylamide anionic có thể được sử dụng để xử lý nước công nghiệp và sinh hoạt.
2. Bột polyacrylamide dùng cho nước thải dễ dàng giảm có thể là giá trị SS.
3. Bột anion dùng cho nước thải có thể được sử dụng để xử lý nước thải và nước thải.
Tải về
Polyacrylamide là một loại polymer được trùng hợp acrylamide với các sản phẩm phụ gia khác. Polyacrylamide anionic được sử dụng để loại bỏ giá trị SS và giảm COD trong quá trình xử lý sơ bộ. Máy xử lý sơ bộ phổ biến trong quá trình xử lý sơ bộ là DAF hoặc các thiết bị khác. Do các loại thiết bị xử lý sơ bộ này, polyacrylamide anionic là một loại bột polyacrylamide phù hợp để xử lý sơ bộ nước thải.
Trong bước đầu tiên, polyme vô cơ (PAC) được sử dụng để phá vỡ sự ổn định của nước thải và sau đó bột polyacrylamide được sử dụng để bắc cầu các bông cặn nhỏ và tạo thành các bông cặn lớn. Điều này có lợi cho việc tách rắn-lỏng trong máy tuyển nổi khí hoặc máy lắng tấm nghiêng.
Thứ hai, khi các bông cặn lớn bắt đầu tách rắn-lỏng bằng cách sử dụng bột polyacrylamide anion cho quá trình xử lý sơ bộ nước thải, đây là mắt xích quan trọng để kiểm tra hiệu suất của bột anion trong quá trình xử lý sơ bộ nước thải.
Là một loại polymer chính trong quá trình tiền xử lý, polyacrylamide anionic là loại polymer tốt hơn để tách. Các thông số điện tích cao (30-35%) và trọng lượng phân tử cao phù hợp với bột anionic để tiền xử lý nước thải.
Mối quan hệ giữa polyacrylamide anionic (APAM) và máy tuyển nổi khí trong quá trình xử lý sơ bộ nước thải:
1. Vai trò của bột polyacrylamide anionic trong xử lý nước thải Polyacrylamide anionic là một loại polymer hòa tan trong nước, chủ yếu đóng các vai trò sau trong việc sử dụng bột anionic để xử lý nước thải: 1)Keo tụ: Thông qua quá trình trung hòa điện và cầu nối hấp phụ, các tạp chất như chất rắn lơ lửng và các hạt keo trong nước thải được đông tụ thành các bông lớn hơn để tách và loại bỏ sau đó.
2) Thúc đẩy quá trình kết tủa: Tăng tốc độ lắng đọng của bông cặn và cải thiện hiệu quả kết tủa.
2. Nguyên lý hoạt động của máy tuyển nổi khí Máy tuyển nổi khí là thiết bị sử dụng các bọt khí cực nhỏ có độ phân tán cao làm chất mang để bám dính các chất rắn lơ lửng trong nước thải, làm cho chúng có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước và nổi lên mặt nước để tách rắn và lỏng.
Quy trình hoạt động của nó chủ yếu bao gồm các bước sau:
1) Hệ thống khí hòa tan tạo ra những bong bóng nhỏ.
2) Nước thải đi vào bể tuyển nổi và tiếp xúc với các bong bóng.
3) Các chất rắn lơ lửng bám vào các bong bóng tạo thành bọt nổi.
4) Bọt nổi được cạo bằng máy cạo bọt vào bể thu bọt để xả ra ngoài.
3. Sự kết hợp giữa polyacrylamide anionic và máy tuyển nổi khí
1) Cải thiện hiệu ứng tuyển nổi khí Bột anion xử lý nước thải có thể làm cho tạp chất trong nước thải hình thành các bông cặn lớn hơn và đặc hơn. Các bông cặn này có khả năng bám vào các bong bóng nhiều hơn, do đó cải thiện hiệu quả loại bỏ chất rắn lơ lửng của máy tuyển nổi khí.
2) Các bông cặn hình thành có độ ổn định tốt và không dễ bị vỡ trong quá trình tuyển nổi khí, đảm bảo tính ổn định của hiệu ứng tuyển nổi khí.
3) Giảm lượng bọt khí. Do bột polyacrylamide anion dùng trong xử lý nước thải có tác dụng kết bông, tạp chất dễ bị bọt khí giữ lại hơn. Do đó, lượng bọt khí sinh ra trong hệ thống khí hòa tan của máy tuyển nổi khí có thể giảm đến một mức độ nhất định, chi phí vận hành có thể giảm xuống.
4) Tối ưu hóa quá trình xử lý tiếp theo. Sau khi xử lý bằng máy tuyển nổi khí, hầu hết các chất rắn lơ lửng trong nước thải được loại bỏ, giảm gánh nặng cho quá trình xử lý tiếp theo. Việc sử dụng polyacrylamide anion có thể giúp các tạp chất trong nước thải được tách tốt trong giai đoạn tuyển nổi khí, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý sinh học tiếp theo, xử lý nâng cao và các quá trình khác.
Thuộc tính cụ thể của ngành
Tên | Polyacrylamid anion (JF4166) | |||
Ứng dụng | Bột anion xử lý nước thải | |||
SỐ CAS | 9003-05-8 |
Các thuộc tính khác
Vẻ bề ngoài | Bột trắng | |||
Nội dung rắn | 90% | |||
Khối lượng phân tử 10*6 | 16 | |||
Mật độ(25℃) | 0,75g/cm33 | |||
Giá trị PH (dung dịch nước 1%) | 6~8 | |||
Điện tích anion | 30% | |||
Thời gian hòa tan, phút | <30 | |||
Nhiệt độ lưu trữ,℃ | 0~35 | |||
Thời hạn sử dụng,tháng | 24 |
Khả năng cung cấp
Khả năng cung cấp | 2000 tấn mỗi tháng |
Thời gian dẫn
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian dẫn (ngày) | 7 | đã thương lượng |