
Nhũ tương Polyacrylamide Anionic dùng trong xử lý nước
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thẩm Dương
Thời gian giao hàng Thời gian hoàn thành: 7 ngày
khả năng cung cấp 2000 tấn mỗi tháng
1. Polyacrylamide nhũ tương anion có thể được sử dụng để xử lý nước công nghiệp và sinh hoạt.
2. Polyacrylamide anionic có thể được sử dụng ở dạng anionic để xử lý nước.
3. Polyacrylamide anionic dùng cho nước sinh hoạt thích hợp cho sản phẩm có điện tích cao.
Tải về
Việc sản xuất polyacrylamide nhũ tương anion (APAM) chủ yếu đạt được thông qua quy trình trùng hợp nhũ tương ngược. Trong quy trình này, các monome tan trong nước (acrylamide và monome anion) được phân tán thành các giọt nhỏ trong pha dầu với sự trợ giúp của chất nhũ hóa, và phản ứng trùng hợp được bắt đầu để tạo ra nhũ tương polymer có trọng lượng phân tử cao.
So với phương pháp trùng hợp dung dịch nước truyền thống, phương pháp trùng hợp nhũ tương ngược có những ưu điểm như tản nhiệt nhanh trong quá trình phản ứng, tốc độ hòa tan sản phẩm nhanh và phân bố trọng lượng phân tử hẹp.
Polyacrylamide anion dùng cho nhũ tương nước sinh hoạt được trùng hợp từ acrylamide và các monome anion trong pha dầu thông qua quy trình trùng hợp nhũ tương ngược, và được điều chế qua các quá trình như tiền nhũ hóa, trùng hợp và hậu nhũ hóa. Ưu điểm cốt lõi của nhũ tương anion là hòa tan nhanh, trọng lượng phân tử cao và khả năng phân tán tốt, phù hợp cho các lĩnh vực như xử lý nước thải công nghiệp và khai thác dầu khí. Trong quá trình sản xuất, cần kiểm soát chặt chẽ hiệu ứng nhũ hóa, nhiệt độ phản ứng và trọng lượng phân tử, đồng thời chú ý đến các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn.
Có nhiều loại nhũ tương anion polyelectrolyte dùng cho nước thải. Nhũ tương anion luôn được sử dụng trong xử lý nước sinh hoạt và xử lý bùn dầu.
Polyacrylamide anionic dùng cho nước giếng khoan là một chất phụ gia hóa học được sử dụng rộng rãi trong STP và nhà máy lọc dầu.
Polyacrylamide dùng trong nước sinh hoạt là chất nhũ tương được tạo ra từ acrylamide sau khi xử lý anion hóa.
Công thức hóa học của anion dùng trong xử lý nước là (C3H5NO)n và dạng nhũ tương trắng của anion polyelectrolyte. Hàm lượng anion polyelectrolyte là 40%, khối lượng phân tử từ 15-30, tỷ trọng riêng là 1,0 và giá trị pH (dung dịch nước 1%) là 6,5-7,5.
Chi phí polyacrylamide là chi phí chính trong toàn bộ quá trình xử lý nước thải và việc lựa chọn PAM đúng sẽ giúp tiết kiệm chi phí polyacrylamide.
Thuộc tính cụ thể của ngành
Tên | Nhũ tương anion | |||
Ứng dụng | Anionic để xử lý nước | |||
SỐ CAS | 9003-05-8 |
Các thuộc tính khác
Vẻ bề ngoài | Nhũ tương nhớt màu trắng sữa | |||
Nội dung rắn | 40% | |||
Khối lượng phân tử 10*6 | 15~18 | |||
Trọng lượng riêng(25℃) | 1.0 | |||
Chất không hòa tan (%) | 0,1 | |||
Giá trị PH | 6,5~7,5 | |||
Thời gian hòa tan, phút | <30 | |||
Điện tích anion (%) | 30 | |||
Nhiệt độ bảo quản,℃ | 0~35 | |||
Hạn sử dụng, tháng | 12 |
Khả năng cung ứng
Khả năng cung ứng | 2000 tấn mỗi tháng |
Thời gian dẫn
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian giao hàng (ngày) | 7 | đã thương lượng |