
Nhũ tương PAM anionic dùng cho xử lý sơ bộ nước thải
Nhãn hiệu Jiufang
nguồn gốc sản phẩm Thẩm Dương
Thời gian giao hàng Thời gian hoàn thành: 7 ngày
khả năng cung cấp 2000 tấn mỗi tháng
1. Nhũ tương PAM nước thải là một loại nhũ tương so với sản phẩm dạng bột.
2. Polyacrylamide anionic được sử dụng trong quá trình xử lý trước để loại bỏ giá trị SS.
3. Công ty chúng tôi đã hợp tác với hơn 300 khách hàng và có thể tùy chỉnh các sản phẩm họ cần, bao gồm: Polymer PAM anionic xử lý nước thải.
Tải về
Nhũ tương PAM anion, còn được gọi là nhũ tương PAM nước thải, được tạo ra bằng cách đồng trùng hợp acrylamide với các hóa chất khác. Dung môi của polymer PAM anion nước thải là dầu trắng, được gọi là sản phẩm nhũ tương.
PAM anionic dùng trong xử lý nước thải là sản phẩm quan trọng trong toàn bộ quá trình và được sử dụng trong quá trình xử lý sơ bộ để loại bỏ giá trị SS.
Nhũ tương PAM nước thải có hai ưu điểm so với PAM anion dành cho nước thải:
1. Nhũ tương PAM dùng cho xử lý nước thải dễ dàng hòa tan trong nước. Nhũ tương PAM xử lý nước thải chỉ cần 20 phút để hòa tan hoàn toàn.
2. Nhựa nhũ tương PAM anionic xử lý nước thải không chứa bụi. Nhựa nhũ tương PAM xử lý nước thải là một dạng nhũ tương được bơm vào thiết bị hòa tan bằng bơm.
Có nhiều loại PAM anion dùng cho nước thải, trong đó sự khác biệt nằm ở khối lượng phân tử và mức độ anion của PAM anion dùng cho nước thải. Nhũ tương PAM dùng cho nước thải luôn được sử dụng để xử lý nước thải và xử lý bùn dầu. PAM anion dùng cho nước thải là một phụ gia hóa học được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy và mỏ dầu..
Khi sử dụng nhũ tương PAM nước thải trong xử lý nước, việc ghi lại các dữ liệu như liều lượng tối ưu (lượng sử dụng khi độ đục thấp nhất), tốc độ lắng (thời gian để các bông cặn lắng xuống 10 cm) và tốc độ loại bỏ COD của chất lỏng trong (để đánh giá hiệu ứng hấp phụ đối với chất hữu cơ hòa tan) là rất quan trọng.
Trong các quá trình khác, dữ liệu sau đây chủ yếu được ghi lại:
Thoát nước bùn bằng nhũ tương PAM nước thải: Đo hàm lượng "rắn của bánh lọc (mục tiêu thường là > 20%), liều lượng " trên một tấn bùn (chỉ số liên quan đến chi phí cốt lõi) và chu kỳ làm sạch vải lọc " (để giảm tổn thất thời gian chết).
Độ dịch chuyển dầu trong dầu mỏ sử dụng nhũ tương PAM nước thải: Kiểm tra độ nhớt dung dịch " được đánh giá (tỷ lệ giữ lại ≥ 70% sau 24 giờ ở 80℃ được coi là đạt yêu cầu) và hiệu suất dịch chuyển lõi "ddhhh (đo lường mức tăng thu hồi dầu thô thông qua các thí nghiệm lõi mô phỏng).
Tiêu thụ năng lượng hòa tan khi sử dụng polymer PAM anion nước thải: Mặc dù polymer PAM anion nước thải nhũ tương hòa tan nhanh, nhưng các sản phẩm có hàm lượng chất rắn cao (chẳng hạn như 30%) cần nhiều nước hơn để pha loãng. Nếu chi phí điện nước tại địa phương cao, cần so sánh chi phí tổng hợp của hàm lượng chất rắn thấp + chi phí pha loãng thấp và hàm lượng chất rắn cao + chi phí vận chuyển cao.
Tổn thất lưu trữ: Nhũ tương có thời hạn sử dụng ngắn (6 tháng). Nếu lượng sử dụng ít và tốc độ luân chuyển chậm, nên chọn bao bì có kích thước nhỏ (chẳng hạn như 25 kg/thùng) để tránh hiện tượng nhũ tương hóa khi hết hạn.
Hiệu ứng hiệp đồng: Khi kết hợp với chất keo tụ vô cơ (như PAC, FeCl₃), liều lượng polyme PAM anion trong nước thải có thể giảm 30%-50%. Cần tính tổng chi phí của "APAM + tác nhân vô cơd" thay vì chỉ tính giá của một tác nhân riêng lẻ.
Trong "customized selection" dành cho các tình huống đặc biệt, sau đây là các đặc điểm chính:
Nước thải thực phẩm (như tinh bột, nước ép trái cây): Cần lựa chọn nhũ tương PAM có hàm lượng cặn thấp (hàm lượng monome acrylamide < 0,02%, theo tiêu chuẩn GB 17514) để tránh cặn độc hại.
Đầu ướt trong sản xuất giấy (Hồ trung tính): Khi pH từ 6-8, các sản phẩm có độ anion trung bình (d") + trọng lượng phân tử trung bình (d") được ưu tiên. Điều này có thể đảm bảo sự hấp phụ với chất độn canxi cacbonat đồng thời tránh hiện tượng kết bông quá mức, có thể làm giảm độ đồng đều của tờ giấy.
Khoan khí đá phiến: Cần chịu được nhiệt độ cao trên 120℃. Chọn loại PAM anionic chịu nhiệt độ cao và chịu mặn (có nhóm amide hoặc nhóm vòng) cho nước thải, đồng thời độ nhớt phải đạt ≥ 50 mPa·s (ở nồng độ 1%).
Thuộc tính cụ thể của ngành:
Tên | PAM anionic cho nước thải (Nhũ tương) | |||
Công dụng của polyacrylamide anionic | PAM anionic dùng trong xử lý nước thải | |||
SỐ CAS | 9003-05-8 |
Các thuộc tính khác:
Vẻ bề ngoài | Nhũ tương nhớt màu trắng sữa | |||
Kích hoạt nội dung | 40% | |||
Khối lượng phân tử 10*6 | 15~30 | |||
Trọng lượng riêng(25℃) | 1.0 | |||
Chất không hòa tan (%) | 0,1 | |||
Giá trị PH | 6,5~7,5 | |||
Thời gian hòa tan, phút | <30 | |||
Điện tích anion (%) | 30 | |||
Nhiệt độ bảo quản,℃ | 0~35 | |||
Hạn sử dụng, tháng | 12 |
Khả năng cung cấp:
Khả năng cung ứng | 2000 tấn mỗi tháng |
Thời gian thực hiện:
Số lượng (kilôgam) | 1~50 | >50 | |
Thời gian giao hàng (ngày) | 7 | đã thương lượng |